Van chặn làm kín bằng nước thích hợp dùng cho hệ thống nước ngưng tụ nhà máy nhiệt điện và hệ thống đường ống yêu cầu cách ly với không khí như dầu mỏ, hóa chất với áp suất định mức PN2.5~6.4MPa, nhiệt độ làm việc 0~450℃, dùng để ngắt thông vật chất trong đường ống. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
Đặc điểm sản phẩm của van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63
1. Sản phẩm được thiết kế chế tạo theo tiêu chuẩn quốc gia GB12235, kết cấu mới mẻ, chất liệu lựa chọn hợp lí, ngoại quan đẹp, khớp nối sử dụng mặt bích và hai đầu hàn, có thể lựa chọn dựa theo yêu cầu của người dùng.
2. Bọc ty thiết kế thành kết cấu làm kín bằng nước, bọc ty nước 0.6~1.6Mpa, lực ma sát nhỏ, làm kín tốt, có thể cách li với hệ thống và không khí đảm bảo tính làm kín tuyệt đối.
3. Ty van van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63 qua xử lí tôi rèn và xử lí nitor hóa bề mặt, khả năng chống mài mòn trầy xước tốt.
4. Kết cấu chặt chẽ, thao tác linh hoạt, dễ dàng kiểm tra sửa chữa, tuổi thọ sử dụng lâu dài.
5. Kết cấu làm kín ngược sử dụng ren inox liên kết bệ van hoặc hàn đắp inox austenitic tạo thành, tính năng ổn định tin cậy. Thay thế hoặc sửa chữa bọc ty có thể tiến hành mà không cần dừng vận hành, thao tác nhanh gọn không ảnh hưởng tới quá trình vận hành.
Tiêu chuẩn tuân thủ van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63
Thiết kế và chế tạo van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63: JB/T3595
Chiều dài kết cấu van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63: GB/T15188.1
Cấp áp suất-nhiệt độ van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63: GB/T3595
Thử nghiệm và kiểm nghiệm van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63: GB13927 JB/T9092
Thông số tính năng của van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40. DS/J61H-63
Model van chặn làm kín bằng nước | DS/J61H-25 | DS/J61H-40 | DS/J61H-63 |
Áp suất làm việc (Mpa) | 2.5 | 4 | 6.3 |
Nhiệt độ thích hợp(℃) | ≤425 | ||
Vật chất chảy qua van chặn | Nước, hơi nước, dầu, khí thể không có tính ăn mòn |
CHẤT LIỆU CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
Chất liệu các bộ phận của van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40, DS/J61H-63
Chất liệu của van chặn | Ty van chặn làm kín bằng nước | 1Cr13 hoặc 2Cr13 |
Thân van, nắp van, giá đỡ | WCB25 | |
Cánh van, đĩa van, bề mặt làm kín | Inox Cr13 hoặc hợp kim cứng | |
Bề mặt làm kín bệ van chặn | Inox | |
Ecu ty van chặn | Đồng | |
Bọc ty van chặn | Graphite mềm |
KÍCH THƯỚC CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
Kích thước ngoài và kích thước kết cấu của van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40
Đường kính | Kích thước ngoài và kích thước liên kết chính của van chặn làm kín bằng nước DS/J61H-25, DS/J61H-40 | ||||
L | D | D1 | H | D0 | |
DS/J61H-25 | |||||
15 | 130 | 36 | 19 | 11 | 120 |
20 | 150 | 44 | 26 | 11 | 140 |
25 | 160 | 44 | 33 | 12 | 140 |
32 | 180 | 48 | 34 | - | 180 |
40 | 200 | 55 | 40 | - | 200 |
50 | 230 | 64 | 50 | - | 250 |
65 | 290 | 82 | 65 | - | 250 |
80 | 310 | 94 | 78 | - | 300 |
100 | 350 | 117 | 97 | - | 350 |
125 | 400 | 144 | 122 | - | 400 |
150 | 480 | 170 | 148 | - | 400 |
200 | 600 | 220 | 197 | - | 400 |
DS/J61H-40 | |||||
15 | 13 | 38 | 19 | - | 120 |
20 | 150 | 47 | 26 | - | 140 |
25 | 160 | 47 | 33 | - | 160 |
32 | 180 | 53 | 34 | - | 160 |
40 | 200 | 57 | 40 | - | 200 |
50 | 230 | 68 | 50 | - | 250 |
65 | 290 | 85 | 65 | - | 280 |
80 | 310 | 98 | 78 | - | 320 |
100 | 350 | 122 | 97 | - | 350 |
125 | 400 | 148 | 122 | - | 400 |
150 | 480 | 176 | 148 | - | 400 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
Van chặn làm kín bằng nước thích hợp dùng cho hệ thống nước ngưng tụ nhà máy nhiệt điện và hệ thống đường ống yêu cầu cách ly với không khí như dầu mỏ, hóa chất với áp suất định mức PN2.5~6.4MPa, nhiệt độ làm việc 0~450℃, dùng để ngắt thông vật chất trong đường ống.
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
1. Van chặn làm kín bằng nước HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van chặn làm kín bằng nước HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van chặn làm kín bằng nước HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van chặn làm kín bằng nước HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van chặn làm kín bằng nước HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van chặn làm kín bằng nước, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van chặn làm kín bằng nước HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty chặn làm kín bằng nước
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van.
7.3. Lấy bọc ty chặn làm kín bằng nước ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van chặn làm kín bằng nước, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van chặn làm kín bằng nước HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van chặn làm kín bằng nước khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý CỦA VAN CHẶN LÀM KÍN BẰNG NƯỚC DSJ61H
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về van chặn làm kín bằng nước DS/J61H, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi