VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F Van bi kiểu cố định Q47F là loại van bi có tính năng cao thế hệ mới, thích hợp dùng cho đường ống vận chuyển dài và đường ống các ngành công nghiệp thông thường, tính năng an toàn, khả năng chịu điều kiện khắc nghiệt của nó đã được kiểm nghiệm trong quá trình thiết kế, thích hợp với các loại vật chất có tính ăn mòn và không có tính ăn mòn. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F
Giới thiệu sản phẩm Van bi kiểu cố định Q47F
Van bi kiểu cố định Q47F là loại van bi thế hệ mới có tính năng cao, thích hợp dùng cho đường ống vận chuyển dài và đường ống các ngành công nghiệp thông thường, tính năng an toàn, khả năng chịu điều kiện khắc nghiệt của nó đã được kiểm nghiệm trong quá trình thiết kế, thích hợp với các loại vật chất có tính ăn mòn và không có tính ăn mòn.
Khi làm việc, lực tác dụng sản sinh trên thân bi bởi áp suất dòng chảy trước van được truyền hết cho vòng bi, không cho thân bi di chuyển tới đế van, vì thế, đế van sẽ không chịu áp suất quá lớn. Chính vì vậy khi so sánh với van bi phao thì van bi cố định có lực mo-men nhỏ hơn, đế van ít biến dạng, tính làm kín ổn định, tuổi thọ sử dụng lâu dài, thích hợp dùng cho môi trường áp suất cao, đường kính lớn. Tổ hợp van lò xo tiên tiến có đặc tính tự khóa chặt, thực hiện làm kín trên. Mỗi van có 2 đế van, có thể làm kín theo mọi hướng, vì thế khi lắp đặt không bị hạn chế bởi hướng dòng chảy.
Nguyên lí làm việc Van bi kiểu cố định Q47F
Van bi cố định có thân bi là cố định, là trục nâng cố định được kết nối bởi 2 đoạn kết nối và thân bi. Khi đóng van, dưới tác dụng của áp suất vật chất thân bi không dịch chuyển, phía trên và dưới của trục kết nối với thân bi có thiết kế vòng bi trượt hoặc vòng bi lăn để giảm bớt lực ma sát cho cổ trục khi đóng mở và giảm bớt lực thao tác. Loại van bi cố định này thích hợp với đường kính lớn.Thân van của van bi cố định làm kín cứng được cố định bởi 2 ty van trên và dưới. Khi làm việc áp suất của dòng vật chất sẽ không khiến thân bi bị dịch chuyển về phía đế van, đế van không bị biến dạng vì áp suất quá lớn.
Bộ phận ty van có thiết kế vòng bi tự bôi trơn giúp giảm ma sát, lực momen đóng mở nhỏ, 2 đế van cùng sử dụng lò xo tiền tải. Bề mặt làm kín là PTFE chèn gang cố định trong, phần phía sau vòng gang có thiết kế lò xo giúp đế van giữ chặt lấy thân bi. Khi áp suất nòng van tăng cao bất thường và vượt quá so với lực của lò xo thì đế van sẽ lùi về sau và tách ra khỏi thân bi, thực hiện thao tác tự động trút áp, sau khi trút hết áp thì đế van tự động trở về vị trí ban đầu. Kết cấu tiên tiến này giúp tính năng làm kín của van bi trở nên ổn định, thao tác đơn giản không tốn sức, tuổi thọ sử dụng cao, thích hợp sử dụng cho đường ống vận chuyển dài và các loại đường ống thông thường.
Đặc điểm kết cấu Van bi kiểu cố định Q47F
1. Áp dụng thiết kế cố định bi, các bộ phận chuyển động đều sử dụng chất liệu có hệ số ma sát cực nhỏ và có khả năng tự bôi trơn, vì thế lực momen thao tác nhỏ. Ngoài ra, mỡ bôi trơn làm kín có khả năng làm kín lâu dài giúp thao tác trở nên linh hoạt hơn.
2. Van bi kiểu cố định Q47F sử dụng kết cấu có tán, tiêu chuẩn kết nối ISO5211 giúp việc lắp đặt bộ điều khiển điện/khí nén chuyên nghiệp hơn.
3. Áp dụng thiết kế thu hoặc thiết kế mở hoàn toàn, trở lực dòng chảy nhỏ.
4. Van bi cố định gioăng cứng kim loại hình O áp dụng kết cấu làm kín kim loại 2 hướng, có khả năng tự bù đắp và tự làm sạch, tính làm kín ưu việt.
5. Thiết kế bi cố định, đồng thời tăng thêm lò xo tiền tải giúp van bi kiểu cố định Q47F có khả năng tự động trút áp.
6. Mỗi van bi đều có 2 đế làm kín di động, có thể làm kín theo 2 hướng vì vậy khi lắp đặt không cần bận tâm tới hướng chảy của vật chất.
7. Sản phẩm còn cò kết cấu chống cháy, chống tĩnh điện, giữa ty van và thân van bi kiểu cố định Q47F, giữa ty van và thân bi có lò xo dẫn điện giúp tránh cháy nổ khi vận chuyển vật chất dễ cháy, đảm bảo an toàn.
8. Kết cấu chịu lửa bảo vệ 2 lớp, khi một bên xảy ra cháy nổ và cháy gioăng làm kín thì mỗi bộ phận làm kín của van bi kiểu cố định Q47F đều có thể hình thành kết cấu làm kín kim loại-kim loại.
9. Kết cấu tự động trút áp: khi nhiệt độ tăng cao, vật chất tồn đọng trong nòng van sẽ hóa khí khiến áp suất nòng van bi kiểu cố định Q47F tăng cao bất thường, vật chất trong nòng van dùng lực đẩy của chính mình để đẩy đế van và tự động trút áp đảm bảo sử dụng van an toàn.
10. Người dùng có thể lựa chọn điều khiển khí nén, điều khiển điện, điều khiển dung dịch hoặc điều khiển khí. Để biết chi tiết, xin vui lòng tham khảo nội dung điều khiển van và thiết bị điều khiển.
Thông số của van bi kiểu cố định Q47F
Áp suất PN(MPa) | Áp suất sử dụng cao nhất | Áp suất thử nghiệm (MPa) | Cấp áp suất | Áp suất sử dụng cao nhất | Áp suất thử nghiệm (MPa) | ||||
Thân vỏ | Làm kín áp suất cao | Làm kín áp suất thấp | Thân vỏ | Làm kín áp suất cao | Làm kín áp suất thấp | ||||
1.6 | 1.6 | 2.4 | 1.76 | 0.6 | CLASS150 | 1.94 | 2.94 | 2.16 | 0.6 |
2.5 | 2.5 | 3.75 | 2.75 | CLASS300 | 5.1 | 7.67 | 2.62 | ||
4 | 4 | 6 | 4.4 | CLASS600 | 10.2 | 15.3 | 11.23 | ||
6.4 | 6.4 | 9.6 | 7 | CLASS900 | 15.1 | 23 | 16.85 | ||
10 | 10 | 15 | 11 | CLASS1500 | 25.1 | 37.5 | 27.5 | ||
Phạm vi sử dụng | Chiều dài kết cấu | GB12221 ANSI B16.10 | |||||||
Mặt bích | JB79-59 GB9113 HG20592-97 ABSI B16.5 | ||||||||
Tiêu chuẩn hàn đắp | GB12224-89 ANSI B16.25 | ||||||||
Tiêu chuần thử nghiệm | JB/T 9092-99 API 598 | ||||||||
Điều kiện thích hợp | Vật chất | Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ hóa lỏng, dầu… | |||||||
Nhiệt độ | -28-≤150℃ | ||||||||
Phương thức truyền động | Truyền động tua bin, khí nén, điện, tương tác khí-lỏng… |
CHẤT LIỆU VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F
Chất liệu các bộ phận của van bi kiểu cố định Q47F
Tên gọi | Chất liệu | Tên gọi | Chất liệu | ||
GB | ASTM | GB | ASTM | ||
Thân van | WCB、A105 | A182 F316 | Vòng bi trượt | Inox + PTFE | 316+TPFE |
Lò xo | 60Si2Mn | 316 | Thân bi | A105 + niken phốt pho | A182 F316 |
Gioăng | PTFE tăng cường | Đế van | A105 + niken phốt pho | 316 | |
Miếng đệm | Graphite mềm + inox | Graphite mềm + 316 | Bulong | 35CrMoA | 316 |
Chốt xả cặn | 25 | 316 | Ecu | 35 | 316 |
Gioăng hình O | Cao su | Cao su | Nắp nén | A105 | 316 |
Nắp đáy | A105 | 316 | Bọc ty | PTFE | PTFE |
Đai ốc | 35 | 316 | Nắp nén bọc ty | WCB | A216-WCB |
Ty van | 2Cr13 + phốt pho niken | 316 | Bond | 45 | 316 |
KÍCH THƯỚC VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F
Kích cỡ ngoài và kích cỡ kết cấu của van bi kiểu cố định Q47F
1.6MPa | DN | L | D | D1 | D2 | b | n-φd | H0 | H1 | H2 |
Mặt bích lồi Q347F 16C 16P 16R | 32 | 140 | 135 | 100 | 78 | 16 | 4-18 | 30 | 85 | 160 |
40 | 165 | 145 | 110 | 85 | 16 | 4-18 | 32 | 95 | 230 | |
50 | 178 | 160 | 125 | 100 | 16 | 4-18 | 43 | 107 | 230 | |
65 | 190 | 180 | 145 | 120 | 18 | 4-18 | 70 | 142 | 400 | |
80 | 203 | 195 | 160 | 135 | 20 | 8-18 | 110 | 152 | 400 | |
100 | 305 | 215 | 180 | 155 | 20 | 8-18 | 150 | 178 | 500 | |
125 | 356 | 245 | 210 | 185 | 22 | 8-18 | 200 | 252 | 500 | |
150 | 394 | 280 | 240 | 210 | 24 | 8-23 | 230 | 278 | 600 | |
200 | 457 | 335 | 295 | 265 | 26 | 12-23 | 260 | 395 | 600 | |
250 | 533 | 405 | 355 | 320 | 30 | 12-25 | 283 | 480 | 800 | |
300 | 610 | 460 | 410 | 375 | 30 | 12-25 | 380 | 585 | 800 | |
350 | 686 | 520 | 470 | 435 | 34 | 16-25 | 425 | 625 | 800 | |
400 | 762 | 580 | 525 | 485 | 36 | 16-30 | 492 | 720 | 800 | |
500 | 914 | 705 | 650 | 608 | 44 | 20-34 | 555 | 840 | 830 | |
600 | 1067 | 840 | 770 | 718 | 48 | 20-41 | 675 | 1050 | 830 | |
700 | 1245 | 910 | 940 | 788 | 50 | 24-41 | 850 | 1150 | 830 |
2.5MPa | DN | L | D | D1 | D2 | b | n-φd | H0 | H1 | H2 |
Mặt bích lồi Q347F 25 25P 25R | 32 | 180 | 135 | 100 | 78 | 18 | 4-18 | 30 | 85 | 160 |
40 | 190 | 145 | 110 | 85 | 18 | 4-18 | 32 | 95 | 230 | |
50 | 216 | 160 | 125 | 100 | 20 | 4-18 | 43 | 107 | 230 | |
65 | 241 | 180 | 145 | 120 | 22 | 8-18 | 70 | 142 | 400 | |
80 | 283 | 195 | 160 | 135 | 22 | 8-18 | 110 | 152 | 400 | |
100 | 305 | 230 | 190 | 160 | 24 | 8-23 | 150 | 178 | 500 | |
125 | 381 | 270 | 220 | 188 | 28 | 8-25 | 200 | 252 | 500 | |
150 | 403 | 300 | 250 | 218 | 30 | 8-25 | 230 | 278 | 600 | |
200 | 502 | 360 | 310 | 278 | 34 | 12-25 | 260 | 395 | 600 | |
250 | 568 | 425 | 370 | 332 | 36 | 12-30 | 283 | 480 | 800 | |
300 | 648 | 485 | 430 | 390 | 40 | 16-30 | 380 | 585 | 800 | |
350 | 762 | 550 | 490 | 448 | 44 | 16-34 | 425 | 625 | 800 | |
400 | 838 | 610 | 550 | 505 | 48 | 16-34 | 492 | 720 | 800 | |
500 | 991 | 730 | 660 | 610 | 52 | 20-41 | 555 | 840 | 830 | |
600 | 1143 | 840 | 770 | 718 | 56 | 20-41 | 675 | 1050 | 830 | |
700 | 1346 | 955 | 875 | 815 | 60 | 24-48 | 850 | 1150 | 830 |
4.0MPa | DN | L | D | D1 | D2 | D6 | b | n-φd | H0 | H1 | H2 |
Mặt bích lồi lõm Q347F 40 40P 40R | 32 | 180 | 135 | 100 | 78 | 66 | 18 | 4-18 | 30 | 85 | 160 |
40 | 190 | 145 | 110 | 85 | 76 | 18 | 4-18 | 32 | 95 | 230 | |
50 | 216 | 160 | 125 | 100 | 88 | 20 | 4-18 | 43 | 107 | 230 | |
65 | 241 | 180 | 145 | 120 | 110 | 22 | 8-18 | 70 | 142 | 400 | |
80 | 283 | 195 | 160 | 135 | 121 | 22 | 8-18 | 110 | 152 | 400 | |
100 | 305 | 230 | 190 | 160 | 150 | 24 | 8-23 | 150 | 178 | 500 | |
125 | 381 | 270 | 220 | 188 | 176 | 28 | 8-25 | 200 | 252 | 500 | |
150 | 403 | 300 | 250 | 218 | 204 | 30 | 8-25 | 230 | 278 | 600 | |
200 | 502 | 375 | 320 | 282 | 260 | 38 | 12-30 | 260 | 395 | 600 | |
250 | 568 | 445 | 385 | 345 | 313 | 42 | 12-34 | 283 | 480 | 800 | |
300 | 648 | 510 | 450 | 408 | 364 | 46 | 16-34 | 380 | 585 | 800 | |
350 | 762 | 570 | 510 | 465 | 422 | 52 | 16-34 | 425 | 625 | 800 | |
400 | 838 | 655 | 585 | 535 | 474 | 58 | 16-41 | 492 | 720 | 800 | |
500 | 991 | 755 | 670 | 612 | 576 | 62 | 20-48 | 555 | 840 | 830 | |
600 | 1143 | 890 | 795 | 730 | 678 | 62 | 20-54 | 675 | 1050 | 830 | |
700 | 1346 | 995 | 900 | 835 | 768 | 68 | 24-54 | 850 | 1150 | 830 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F
Thích hợp dùng cho đường ống vận chuyển dài và đường ống các ngành công nghiệp thông thường, tính năng an toàn, khả năng chịu điều kiện khắc nghiệt của nó đã được kiểm nghiệm trong quá trình thiết kế, thích hợp với các loại vật chất có tính ăn mòn và không có tính ăn mòn.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van bi kiểu cố định Q47F cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van bi kiểu cố định Q47F HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van bi kiểu cố định Q47F, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van bi kiểu cố định Q47F HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van bi kiểu cố định Q47F
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van bi kiểu cố định Q47F.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van bi kiểu cố định Q47F.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van bi kiểu cố định Q47F, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van bi kiểu cố định Q47F HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van bi kiểu cố định Q47F.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van bi kiểu cố định Q47F, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van bi kiểu cố định Q47F cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN BI KIỂU CỐ ĐỊNH Q47F:
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van bi kiểu cố định Q47F, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi