VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F Van bi hai mảnh ren trong thích hợp sử dụng trên các loại đường ống PN1.0-4.0Mpa, nhiệt độ làm việc -29-180℃ (gioăng làm kín là PTFE tăng cường) hoặc -29-300℃ (gioăng làm kín là PPL), có tác dụng ngắt hoặc thông vật chất. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F
Nguyên lí làm việc Van bi 2 mảnh ren trong Q11F
Van bi 2 mảnh ren trong hay còn gọi là van bi 2 đoạn, gồm thân van 2 mảnh khóa lại với nhau. Sản phẩm có kết cấu hợp kí, ngoại quan đẹp mắt. Bệ van là kết cấu làm kín đàn hồi, đóng mở dễ dàng, làm kín an toàn. Ty van có kết cấu làm kín ngược phía dưới, khi áp suất trong khoang van tăng lên bất thường thì ty van không bị chấn động mạnh. Ngoài ra, dựa theo yêu cầu lắp khóa nhằm tránh thao tác sai, người dùng có thể thiết kế kết cấu định vị công tắc 90°.
Đặc điểm kết cấu Van bi 2 mảnh ren trong Q11F
1. Trở lực dòng chảy nhỏ, hệ số trở lực tương ứng với chiều dài đường ống.
2. Kết cấu đơn giản, thể tích nhỏ nhẹ.
3. Hiện nay, chất liệu bề mặt làm kín phổ biến của van bi là nhựa, tính làm kín tốt, đồng thời được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chân không.
4. Thao tác đơn giản, van đóng mở nhanh, từ lúc van mở hoàn toàn đến đóng hoàn toàn chỉ cần 1 thao tác xoay, dễ dàng điêu khiển từ xa.
5. Van bi có kết cấu đơn giản vì thế quá trình tháo lắp duy tu rất nhanh gọn.
Thông số tính năng của van bi 2 mảnh ren trong Q11F
Đường kính | DN(mm) | 6-100mm | ||
Áp suất | PN(MPa) | 2.5 | 4 | 6.4 |
Áp suất thử nghiệm | Áp suất thử nghiệm cường độ | 3.8 | 6 | 9.6 |
Áp suất thử nghiệm làm kín áp suất cao | 3 | 4.8 | 7.6 | |
Áp suất thử nghiệm làm kín áp suất thấp | 0.6 | 0.6 | 0.6 | |
Vật chất thích hợp | Nước, hơi nước, dầu, vật chất có tính ăn mòn như axit... | |||
Nhiệt độ thích hợp | < 150℃(PTFE) < 300℃(PLL) |
CHẤT LIỆU VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F
Chất liệu bộ phận của van bi 2 mảnh ren trong Q11F
Vật chất thích hợp |
Model | Thân van |
Thân bi, ty van |
Cần thao tác | Gioăng |
Miếng đệm, bọc ty |
Nước, hơi nước, dầu |
Q11F-16C Q11F-25C |
A105、45 | 1Cr18/1Cr18Ni9Ti | Inox SS304 |
PTFE VUILUK PTFE PPL |
PTFE PPL |
Q11F-40C Q11F-64C |
||||||
Axit nitric | Q11F-16P Q11F-25P |
SS304/1Cr18Ni19Ti | SS304/1Cr18Ni9Ti | |||
Q11F-40P Q11F-64P |
||||||
Axit axetic | Q11F-16R Q11F-25R |
SS316/Cr18Ni12Mo2Ti | SS316/1Cr18Ni12Mo2Ti | |||
Q11F-40R Q11F-64R |
KÍCH THƯỚC VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F
Kích thước ngoài và kích thước liên kết của van bi 2 mảnh ren trong Q11F
Đường kính | Ren | Kích thước (mm) | Trọng lượng | |||||
d | L | W | H | E | D | D | ||
6 | 1/4″ | 8 | 60 | 110 | 56 | 11.5 | 30 | 320 |
10 | 3/8″ | 18 | 60 | 110 | 58 | 11.5 | 31 | 320 |
15 | 1/2″ | 10.5 | 60 | 110 | 58 | 14 | 32 | 350 |
20 | 3/4″ | 13 | 67.5 | 110 | 62 | 15 | 38 | 430 |
25 | 1″ | 17 | 73 | 110 | 68 | 15 | 45 | 570 |
32 | 11/4″ | 22 | 90 | 150 | 75 | 18 | 53.4 | 1000 |
40 | 11/2″ | 25 | 97.5 | 150 | 83 | 19 | 63 | 1550 |
50 | 2″ | 32 | 112 | 150 | 90 | 19 | 73 | 2170 |
65 | 2 1/2″ | 40 | 132 | 180 | 95 | 21 | 92 | 3625 |
80 | 3″ | 50 | 156 | 220 | 100 | 27 | 109 | 5800 |
100 | 4″ | 65 | 196 | 250 | 115 | 29 | 138 | 7200 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F
Van bi hai mảnh ren trong thích hợp sử dụng trên các loại đường ống PN1.0-4.0Mpa, nhiệt độ làm việc -29-180℃ (gioăng làm kín là PTFE tăng cường) hoặc -29-300℃ (gioăng làm kín là PPL), có tác dụng ngắt hoặc thông vật chất.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van bi 2 mảnh ren trong Q11F cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van bi 2 mảnh ren trong Q11F HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van bi 2 mảnh ren trong Q11F, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van bi 2 mảnh ren trong Q11F HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van bi 2 mảnh ren trong Q11F
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van bi 2 mảnh ren trong Q11F.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van bi 2 mảnh ren trong Q11F.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van bi 2 mảnh ren trong Q11F, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van bi 2 mảnh ren trong Q11F HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van bi 2 mảnh ren trong Q11F.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van bi 2 mảnh ren trong Q11F khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van bi 2 mảnh ren trong Q11F, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van bi 2 mảnh ren trong Q11F cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN BI 2 MẢNH REN TRONG Q11F:
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van bi 2 mảnh ren trong Q11F, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi