Categories
   

VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4-10C, D371F4-10C thích hợp cho vận chuyển nhiều loại dung dịch trong đường ống công nghiệp và các loại khí thể (bao gồm cả hơi nước), đặc biệt là môi trường ăn mòn nghiêm trọng như: axit sulfuric, hydrofluoric axit, axit phosphoric, clo, kiềm, nước cường toan…

THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

Đặc điểm sản phẩm Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4

1. Thể tích nhỏ nhẹ, thao tác dễ dàng, tháo lắp và duy tu đơn giản.

2. Tính năng làm kín an toàn tin cậy, không rò rỉ, tuổi thọ sử dụng cao.

3. Đặc tính dòng chảy thẳng, tính năng tiết lưu tốt.

4. Kết cấu đơn giản, đóng mở nhanh chóng, xoay góc 90 độ để đóng mở.

5. Có thể sử dụng thay thế cho van cổng, van chặn, van khóa vòi, van ống cao su vad van màng.

6. Dựa theo yêu cầu của người dùng để phối hợp các thiết bị điều khiển khí nén, điều khiển điện, có thể lập trình và điều khiển từ xa.

7. Thay thế vật liệu lót linh kiện để phù hợp với các loại vật chất

Tiêu chuẩn tuân thủ Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4

Thiết kế chế tạo:GB/T 122387-89

Mặt bích:GB9113-2000、GB17241.6-1998

Chiều dài kết cấu:GB12221-89

Kiểm nghiệm:GB/T 13927-92

Thông số tính năng của van bướm dạng ép lót D71F4-10C, D371F4-10C

DN(mm) Đường kính 50-2000 50-1600
PN(MPa) Áp suất 0.6 1 1.6
(MPa) Thử nghiệm làm kín 0.66 1.1 1.76
Thử nghiệm cường độ (MPa) 0.9 1.5 2.4
Nhiệt độ Cao su nitrile: -40 ℃ - 90 ℃ Viton: -20 ℃ - 200 ℃
Vật chất Nước, không khí, khí tự nhiên, dầu và chất lỏng ăn mòn yếu
Tỉ lệ rò rỉ Phù hợp tiêu chuẩn GB/T13927-92
Phương thức truyền động Truyền động trục vít, điện, khí nén, thủy lực

CHẤT LIỆU VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

Chất liệu của van bướm dạng ép lót D71F4-10C, D371F4-10C

Model Tên gọi Gang xám Thép carbon Inox Inox
Z C P R Pl RL
1 Trên dưới thân van HT250 WCB CF8 CF8M CF3 CF3M
2 Cánh bướm WCB 35 (rèn) CF8 CF8M CF3 CF3M
3 Trục cánh bướm 1Cr13 2Cr13 1Cr18Ni9Tl 1Cr18Ni12M02Tl 00Cr18Ni1O 00Cr17Ni14M02
4 Lớp lót/đế van PTFE(F4)PCTFE(F3)FEP(F46)PFA(F4 tan)P0(polyolefin)
5 Gioăng O FPM (Viton)
6 Dải đàn hồi (đệm) Si (cao su silicon)
7 Đế định vị OCr18Ni9 OCr18Ni9 1Cr18Ni9Tl 1r18Ni12M02Tl 00Cr18Ni1O 00Cr18Ni1 4M02
8 Bulong 35 35 1Cr17Ni2 1Cr17Ni2 1Cr18Ni9Ti 1Cr18Ni9Ti
9 Ecu 45 45 0Cr18Ni9 OCr18Ni9 0Cr18Ni9 OCr18Ni9
1 0 Cần thao tác ZLl01 (nhôm đúc)

KÍCH THƯỚC VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

Kích cỡ của van bướm dạng ép lót PTFE D71F4-10C, D371F4-10C

DN L D D1 D2 F B N-øD W D0 H WT(kg)
(mm) PN0.6MPa Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4
40 106 130 100 80 3 16 4-ø14 160   140 10
50 108 140 110 90 3 16 4-ø14 200   160 12
65 112 160 130 110 3 16 4-ø14 250   160 13
80 114 185 150 125 3 18 4-ø18 250   170 14
100 127 205 170 145 3 18 4-ø18 300   180 16
125 140 235 200 175 3 20 8-ø18 300   275 18
150 140 260 225 200 3 20 8-ø18   200 295 38
200 152 315 280 255 3 22 8-ø18   200 320 74
250 250 370 335 310 3 24 12-ø18   240 385 105
300 270 435 375 362 4 24 12-ø23   240 390 142
350 290 485 445 412 4 26 12-ø23   240 460 179
400 310 535 495 462 4 28 16-ø23   280 510 220
450 330 590 550 518 4 28 16-ø23   280 540 268
500 350 640 600 568 4 30 16-ø23   320 570 378
600 390 755 705 670 5 30 20-ø25   320 660 608
700 430 860 810 775 5 32 24-ø25   360 710 1050
800 470 975 920 880 5 34 24-ø30   360 780 1320
900 510 1075 1020 980 5 36 24-ø30   380 885 1795
1000 550 1175 1120 1080 5 36 28-ø30   400 990  
PN1.0MPa Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4
40 106 145 110 85 3 18 4-ø18 160   140 10
50 108 160 125 100 3 20 4-ø18 200   160 12
65 112 180 145 120 3 20 4-ø18 250   165 14
80 114 195 160 135 3 22 4-ø18 250   170 16
100 127 215 180 155 3 22 8-ø18 300   180 18
125 140 245 210 185 3 24 8-ø18 300   275 20
150 140 280 240 210 3 24 8-ø23   200 295 38
200 152 335 295 265 3 26 8-ø23   200 320 74
250 250 390 350 320 3 28 12-ø23   240 385 105
300 270 440 400 368 4 28 12-ø23   240 390 142
350 290 500 460 428 4 30 16-ø23   240 460 179
400 310 565 515 482 4 32 16-ø25   280 510 220
450 330 615 565 532 4 32 20-ø25   280 540 268
500 350 380 620 585 4 34 20-ø25   320 570 378
600 390 780 725 685 5 36 20-ø30   320 660 608
700 430 895 840 800 5 40 20-ø30   360 710 1050
800 470 1010 950 905 5 44 24-ø34   360 780 1320
900 510 1110 1050 1005 5 46 28-ø34   380 885 1795
1000 550 1220 1160 1115 5 50 28-ø34   400 990 1900

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

Thích hợp cho vận chuyển nhiều loại dung dịch trong đường ống công nghiệp và các loại khí thể (bao gồm cả hơi nước) giao thông, đặc biệt là môi trường ăn mòn nghiêm trọng như: axit sulfuric, hydrofluoric axit, axit phosphoric, clo, kiềm, nước cường toan…

LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

1. Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.

2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.

3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.

4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.

5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4.

6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.

7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.

8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.

9. Khi mở hoặc đóng van thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.

10. Sau khi sử dụng van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.

SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4

1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.

2. Các vị trí ren trên bề mặt van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.

3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.

4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.

5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.

6. Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.

7. Thay thế bọc ty van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4

7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.

7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4.

7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.

7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4.

7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.

8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.

9. Các linh kiện trong van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.

10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4.

11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4 khi đang sử dụng.

12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.

13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.

14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.

LƯU Ý VAN BƯỚM DẠNG ÉP LÓT PTFE D71F4, D371F4:

Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van bướm dạng ép lót PTFE D71F4, D371F4, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.

Gửi Bình luận
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
    Bình thường           Tốt
error: Chức năng đã bị vô hiệu hóa.