Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 7
A376/A376M |
TP321H |
2C4 |
- |
A376/A376M |
TP347 |
2C5 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A376/A376M |
TP347H |
2C5 |
- |
A376/A376M |
TP348 |
2C5 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A387/A387M |
2Cl.1 |
1C6 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A387/A387M |
2Cl.2 |
1C6 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A387/A387M |
11Cl.1 |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
12Cl.1 |
1C6 |
Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A387/A387M |
12Cl.2 |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
22Cl.1 |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
11Cl.2 |
1C9 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
22Cl.2 |
1C10 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
21Cl.2 |
1C11 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A387/A387M |
5Cl.1 |
1C12 |
- |
A387/A387M |
5Cl.2 |
1C12 |
- |
A312/A312M |
FP304H |
2C1 |
- |
A312/A312M |
FP316 |
2C2 |
b |
A312/A312M |
FP316H |
2C2 |
- |
A312/A312M |
FP321 |
2C4 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M |
FP321H |
2C4 |
- |
A312/A312M |
FP347 |
2C5 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M |
FP347H |
2C5 |
- |
A479/A479M |
304H |
2C1 |
- |
A479/A479M |
316 |
2C2 |
b |
A479/A479M |
304L |
2C3 |
Không sử dụng trên 425 °C |
A479/A479M |
316L |
2C3 |
- |
A479/A479M |
321 |
2C4 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A479/A479M |
321H |
2C4 |
- |
A479/A479M |
347 |
2C5 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A479/A479M |
347H |
2C5 |
- |
A479/A479M |
348 |
2C5 |
Không sử dụng trên 540 °C |
A479/A479M |
348H |
2C5 |
- |
A479/A479M |
310S |
2C7 |
bc |
A479/A479M |
310H |
2C7 |
- |
A479/A479M |
S32154 |
2C8 |
- |
A479/A479M |
S31803 |
2C8 |
Không sử dụng trên 315 °C |
A479/A479M |
S32750 |
2C8 |
Không sử dụng trên 315 °C |
A515/A515M |
70 |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A515/A515M |
65 |
1C3 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A515/A515M |
60 |
1C4 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A516/A516M |
70 |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A516/A516M |
65 |
1C3 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A516/A516M |
60 |
1C4 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A537/A537M |
CI.1 |
1C1 |
Không sử dụng trên 370 °C |
A537/A537M |
CI.2 |
1C11 |
Không sử dụng trên 370 °C |
A672/A672M |
B60 |
1C4 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A672/A672M |
C60 |
1C4 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A672/A672M |
B65 |
1C3 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A672/A672M |
C65 |
1C3 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A672/A672M |
B70 |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A672/A672M |
C70 |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A675/A675M |
70 |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A675/A675M |
65 |
1C3 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A675/A675M |
60 |
1C4 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A691/A691M |
CM70 |
1C5 |
Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A691/A691M |
CM75 |
1C7 |
- |
A691/A691M |
½CR |
1C6 |
Không sử dụng lâu dài trên 540 °C |
A691/A691M |
1CR |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A691/A691M |
1¼CR |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A691/A691M |
2¼CR |
1C8 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A691/A691M |
%CR |
1C12 |
- |
A696/A696M |
GrC |
1C1 |
Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A696/A696M |
GrB |
1C4 |
- |
A739/A739M |
B11 |
1C9 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A739/A739M |
B12 |
1C10 |
Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A789/A789M |
S32750 |
2C8 |
Không sử dụng trên 315 °C |
A790/A790M |
S32750 |
2C8 |
Không sử dụng trên 315 °C |
a Chỉ sử dụng ở trạng thái nhiệt luyện thường hóa và ram. b Chỉ sử dụng ở nhiệt độ trên 540 °C khi hàm lượng cacbon là 0,04 % hoặc cao hơn. c Đối với nhiệt độ làm việc lớn hơn 565 °C, kích thước hạt không được mịn hơn ASTM No.6. |
Phụ lục A
(tham khảo)
Cơ sở của Bảng 1
Trong khi soạn thảo tiêu chuẩn này đã quy định công thức để xác định cỡ kích thước của các van dùng với hơi nước là qm = 0,2883C, công thức này thích hợp với việc xử lý các khí khác.
Vì các bảng đã công bố đưa ra các tính chất khác nhau của hơi nước mặc dù các tính chất này đều nằm trong phạm vi dung sai đã được thỏa thuận trên toàn thế giới, các dữ liệu đã được sử dụng từ tài liệu "Properties of water and Steam in Sl-Units" (Các tính chất của nước và hơi nước trong hệ đơn vị quốc tế SI) do nhà xuất bản Springer-Verlag Berlin Heidelberg and R.OIdenbourg ấn hành tại Munic 1969, 1979, 1981, 1982 và 1989.
Nội dung tài liệu đã được biên soạn với sự hợp tác của:
- American Society of Mechanical Engineers, New York, (Hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ - NewYorK)
- Japan Society of Mechanical Engineers, Tokyo, (Hội kỹ sư cơ khí Nhật Bản - Tokyo)
- Verein Deutscher Ingenieure, Dỹsseldort, (Hội kỹ sư cơ khí Đức - Diissel dorf)
và có sự nhất trí của các tổ chức từ Italia, Achertina, Hungari, Đan Mạch, Nauy, Áo, Nam Phi, Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Pháp, Austraylia và Thụy Sĩ.
Có sự phức tạp gắn liền với hệ số "C” trong công thức trên, hệ số này được xác định từ số mũ đẳng entropi “K” được trình bày trong tài liệu trên dưới dạng đồ thị.
Trong phiên bản năm 1989 của tài liệu xuất bản trên đã bỏ qua các điều kiện bên dưới và đến đường bão hòa.
Nên lưu ý rằng hơi bão hòa khô trong tiêu chuẩn này là hơi nước có độ khô nhỏ nhất 98 %, các giá trị được yêu cầu là các giá trị bên dưới đường bão hòa. Các giá trị được sử dụng trong Bảng 1 đối với điều kiện bão hòa đã được chấp nhận theo phiên bản 1969 trước đây.
Khi lấy các dữ liệu từ bảng (biểu đồ) 1969 đối với hơi nước bão hòa và bảng (biểu đồ) 1989 đối với hơi nước quá nhiệt thì lưu lượng lý thuyết tăng lên ở 220 bar cho 1 oC quá nhiệt có thể lớn hơn 30 %. Điều này rõ ràng là không thể có được.
Dữ liệu trong Bảng 1 thừa nhận rằng toàn bộ hơi nước từ độ khô 98 % tới hơi nước có độ quá nhiệt 10 °C phải được xem như là được bão hòa khô. Các số liệu trong Bảng 1 cùng với độ quá nhiệt lớn hơn 10 °C đến độ quá nhiệt khoảng 30 °C đã được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Các dữ liệu đối với “k” từ các bảng (biểu đồ) đã công bố, đặc biệt là thang đo trong các bảng về hơi nước và sau đó tính toán “C” không phải là phương pháp thích hợp cho sử dụng hàng ngày và đó là lý do để Bảng 1 được dựa vào tiêu chuẩn.
Phụ lục B
(tham khảo)
Các nhóm vật liệu
Các vật liệu trong một nhóm không cần thiết phải có cùng thành phần hóa học hoặc có các tính chất vật lý giống nhau. Ngoại trừ các giới hạn về nhiệt độ lớn nhất, các vật liệu được bao gồm trong một nhóm phải được xem là có đủ điều kiện để cho phép các thân van có cùng kích thước phải có cùng trị số áp suất/nhiệt độ danh định.
Các nhóm vật liệu 1C1 đến 1C14 và 2C1 đến 2C7 là tương tự với các nhóm vật liệu trong ASME/ANSI B16.5 (Mặt bích thép) và B16.34 (Van thép), hầu hết các nhóm vật liệu này áp dụng được cho trong các mặt bích của ống, được bao gồm trong ISO 7005-1 và có các loại vật liệu sau.
- 1C1 |
Thép cacbon và C-Mn-Si dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 425 °C; |
- 1C2 |
Thép cacbon 2½ Ni, 3½ Ni dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 425 °C; |
- 1C3 |
Thép cacbon 2½ Ni, 3½ Ni dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 425 °C; |
- 1C4 |
Thép cacbon dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 425 °C; |
- 1C5 |
Thép cacbon - ½ Mo dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 455 °C; |
- 1C6 |
Thép cacbon - ½Mo, ½Cr- ½Mo, 1Cr-½Mo dùng cho nhiệt độ thay đổi lần nhất đến 595 °C; |
- 1C7 |
Thép cacbon - ½ Mo, ½Cr- ½Mo, Ni-Cr-½Mo, Ni-Cr-1Mo dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 595 °C; |
- 1C8 |
Thép 1Cr-½Mo, 1¼Cr-½Mo, 2¼Cr-1Mo dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 595 °C; |
- 1C9 |
Thép 1Cr- ½Mo, 1¼Cr-½Mo, dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 595 °C; |
- 1C10 |
Thép 2½Cr-1Mo dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 595 °C; |
- 1C11 |
Thép 3Cr-1Mo, Mn-½Mo, Mn-Si dùng cho nhiệt độ thay đổi lớn nhất đến 595 °C; |
- 1C12 |
Thép 5Cr-½Mo; |
- 1C13 |
Thép 5Cr-½Mo; |
- 1C14 |
Thép 9Cr-1Mo; |
- 2C1 |
Thép 18Cr-8Ni; |
- 2C2 |
Thép 18Cr-12Ni-2Mo, 18Cr-8Ni, 18Cr-13Ni-3Mo, 18Cr-9Ni-2Mo; |
- 2C3 |
Thép 18Cr-8Ni, 16Cr-12Ni- 2Mo; |
- 2C4 |
Thép 18Cr-10Ni-Ti; |
- 2C5 |
Thép 18Cr-10Ni-Nb; |
- 2C6 |
Thép 25Cr-12Ni, 23Cr-12Ni; |
- 2C7 |
Thép 25Cr-20Ni. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 1561, Founding - Grey cast irons.
(Đúc - Gang xám)
[2] EN 1 562, Founding - Malleable cast irons.
(Đúc - Gang dẻo)
[3] EN 1563, Founding - Spheroidal graphite cast irons.
(Đúc - Gang graphít cầu)
[4] EN 1982, Copper and copper alloys - Ingots and castings.
(Đồng và hợp kim đồng - Các thỏi đúc và vật đúc)
[5] EN 10028-1, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 1: General requirements.
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 1: Yêu cầu chung)
[6] EN 10028-2, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified elevated temperature properties.
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 2: Thép không hợp kim và thép hợp kim có tính chất nhiệt độ nâng cao quy định).
[7] EN 10028-3, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 3: Weldable fine grain steels, normalized.
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 3: Thép hạt mịn hàn được, thường hóa)
[8] EN 10028-4, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 4: Nickel alloy steels with specified low temperature properties
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 4: Thép hợp kim niken có tính chất nhiệt độ thấp quy định).
[9] EN 10028-5, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 5: Weldable fine grain steels, thermomechanically rolled
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 5: Thép hạt mịn hàn được, cán nóng).
[10] EN 10028-6, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 6: Weldable fine grain steels, quenched and tempered.
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 6: Thép hạt mịn hàn được tôi và ram).
[11] EN 10028-7, Flat products made of steels for pressure purposes - Part 7: Stainless steels.
(Các sản phẩm tấm phẳng bằng thép chịu lực - Phần 7: Thép không gỉ)
[12] EN 10213-1, Technical delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 1: General.
(Điều kiện kỹ thuật giao hàng đối với vật đúc thép chịu lực - Phần 1: Quy định chung)
[13] EN 10213-2, Technical delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 2: Steel grades for use at room temperature and elevated temperature.
(Điều kiện kỹ thuật giao hàng đối với vật đúc thép chịu lực - Phần 2: Mác thép cho sử dụng ở nhiệt độ phòng và nhiệt độ nâng cao).
[14] EN 10213-3, Technical delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 3: Steel grades for use at low temperatures
(Điều kiện kỹ thuật giao hàng đối với vặt đúc thép chịu lực - Phần 3: Mác thép cho sử dụng ở nhiệt độ thấp).
[15] EN 10213-4, Technical delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 4: Austenitic and austenitic-ferritic steel grades.
(Điều kiện kỹ thuật giao hàng đối với vật đúc bằng thép chịu lực - Phần 4: Các mác thép austinit và austênit-ferit).
[16] EN 10222-1, Steel forgings for pressure purposes - Part 1: General requirements for open die forgings.
(Vật rèn bằng thép chịu lực - Phần 1: Yêu cầu chung đối với các vật rèn khuôn hở)
[17] EN 10222-2, Steel forgings for pressure purposes - Part 2: Ferritic and martensitic steels with specified elevated temperature properties
(Vật rèn bằng thép chịu lực - Phần 2: Thép ferit và thép mactensit có tính chất nhiệt độ nâng cao quy định).
[18] EN 10222-3, Steel forgings for pressure purposes - Part 3: Nickel steels with specified low temperature properties.
(Vật rèn bằng thép chịu lực - Phần 3: Thép Niken có tính chất nhiệt độ thấp quy định)
[19] EN 10222-4, Steel forgings for pressure purposes - Part 4: Weldable fine grain steels with high proof strength.
(Vật rèn bằng thép chịu lực - Phần 4: Thép hạt mịn hàn được có độ bền thử nghiệm cao).
[20] EN 10222-5, Steel forgings for pressure purposes - Part 5: Martensitic, austenitic and austenitic-ferritic stainless steels
(Vật rèn bằng thép chịu lực - Phần 5: Thép không gỉ mactensit, austinit và austinit-ferit).
Xem lại: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 6