TCVN 10098-1:2013 - Phần 3
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10098-5:2013 - PHẦN 3
ISO 21003-5:2008
HỆ THỐNG ỐNG NHIỀU LỚP DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC NÓNG VÀ NƯỚC LẠNH TRONG CÁC TÒA NHÀ - PHẦN 5: SỰ PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG
Multilayer piping systems for hot and cold water installations inside buildings - Part 5: Fitness for purpose of the system
5.5. Phép thử chu trình nhiệt độ
Khi được thử theo EN 12293, sử dụng các thông số được nêu trong Bảng 5, ống, phụ tùng hoặc mối nối phải không được rò rỉ.
Phép thử đối với ống mềm dẻo chỉ sử dụng khi nhà sản xuất công bố rằng ống có thể uốn cong được theo hình dạng đưa ra. Bán kính uốn phải không được nhỏ hơn bán kính uốn nhỏ nhất đã công bố. Trong mọi trường hợp, phép thử đối với ống cứng phải được áp dụng.
Đối với hệ thống ống M, để tạo ứng suất sơ bộ cho nhánh A phải áp dụng tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn và kích thước của lớp bên trong.
Bảng 5 - Thông số thử cho phép thử chu trình nhiệt độ
| Loại ứng dụng | |||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 4 | Loại 5 | |
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C | 80 | 80 | 70 | 90 |
Nhiệt độ thử cao nhất, tính bằng °C | 90 | 90 | 80 | 95 |
Nhiệt độ thử thấp nhất, tính bằng °C | 20 | 20 | 20 | 20 |
Áp suất thử, tính bằng bar a | pD | pD | pD | pD |
Số chu kỳ đối với D ≤ 63 mm b | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 |
Số chu kỳ đối với D > 63 mm c | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 |
Số lượng mẫu thử | Một bộ phụ tùng theo hình dạng được nêu trong EN 12293. | |||
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa. | ||||
apD là ứng suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng. b Mỗi chu kỳ phải gồm 15 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 15 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 30 min). c Mỗi chu kỳ phải gồm 30 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 30 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 60 min). |
5.6. Phép thử chu trình áp suất
Khi được thử độ kín dưới tác động của chu trình áp suất tuân theo EN 12295, sử dụng các thông số trong Bảng 6, ống, phụ tùng hoặc các mối nối phải không được rò rỉ.
Bảng 6 - Thông số thử cho phép thử chu trình áp suất
Nhiệt độ thử Số lượng mẫu thử Tần suất của chu trình áp suất Số lượng chu kỳ | 23 °C 3 (30 ± 5) chu kỳ trên phút 10 000 | |
Giới hạn áp suất thử đối với áp suất thiết kế | Giới hạn trên | Giới hạn dưới |
4 bar 6 bar 8 bar 10 bar | 6,0 bar 9,0 bar 12,0 bar 15,0 bar | 0,5 bar 0,5 bar 0,5 bar 0,5 bar |
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa. |
5.7. Thử kín dưới điều kiện chân không
Khi được thử kín dưới điều kiện chân không theo EN 12294 sử dụng thông số trong Bảng 7, sự thay đổi áp suất chân không phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 bar.
Bảng 7 - Thông số thử kín dưới điều kiện chân không
Nhiệt độ thử Số lượng mẫu thử Áp suất thử Thời gian thử | 23 °C 3 - 0,8 bar 1 h |
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa. |
Phụ lục A
(quy định)
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 - Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu | Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn |
PB | ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO 15876-3, ISO 15876-5 |
PE-RT | ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO 22391-3, ISO 22391-5 |
PE-X | ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO 15875-3, ISO 15875-5 |
PP | TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5) |
PVC-C | ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO 15877-3, ISO 15877-5 |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7), Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot and cold water installations - Part 7: Guidance for the assessment of conformity).
[2] ENV 12108, Plastics piping systems - Guidance for the installation inside buildings of pressure piping systems for hot and cold water intended for human consumption.
Xem lại: TCVN 10098-1:2013 - Phần 2
Sưu tầm và biên soạn bởi: https://honto.vn