Khí và hỗn hợp khí - xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí - phần 2

Sudo Ecommerce Tác giả Sudo Ecommerce 06/09/2024 20 phút đọc

Trong đó

Là hàm lượng khí cháy tương đương. Điều kiện đối với hỗn hợp không cháy được trong không khí là:

Trong đó Tci là hàm lượng lớn nhất của khí hoặc hơi có khả năng cháy mà trong hỗn hợp với nitơ cho ra một thành phần khí không cháy được trong không khí. Giá trị của Tci đối với khí và hơi được liệt kê trong Bảng 2a) và Bảng 2b).

Thay cho công thức nêu trên, có thể dùng công thức sau đây mà không cần những bước trung gian:

Bảng 1 - Hệ số đương lượng, Kk, của khí trơ đối với nitơ

Khí

N2

CO2

He

Ar

Ne

Kr

Xe

SO2

SF6

CF4

C3F8

Kk

1

1,5

0,9

0,55

0,7

0,5

0,5

1,5

4

2

1,5

Đối với khí không cháy được và không có tính oxi hóa khác có chứa 3 nguyên tử hoặc nhiều hơn trong phân tử hóa học của chúng, phải sử dụng hệ số tương đương Kk = 1,5. Một số loại hydrocacbon được halogen hóa từng phần, ví dụ chất làm lạnh R134a có thể tác dụng từng  phần với không khí và oxi khi có mặt của các khí dễ cháy. Đối với tất cả hỗn hợp chứa khí không cháy, hidrocacbon halogen hóa từng phần và khí cháy được, phải áp dụng phương pháp tính nếu nồng độ của thành phần cháy được vượt quá 0,25%.

CHÚ THÍCH: Số liệu này được ước lượng chủ quan dựa trên số liệu thực nghiệm và kinh nghiệm trong công nghiệp sản xuất khí.

Bảng 2 - Giá trị Tci và Li của khí và hơi cháy được

a) Số liệu về khả năng cháy dùng cho phần lớn các khí cháy được

Khí

Số CAS

Số UN

TCi (%)

Li (%)

Axetylen

74-86-2

3374

3,0

2,3

Amoniac

7664-41-7

1005

40,1

15,4

Arsin

7784-42-1

2188

3,9

8,6

Bromometan

74-83-9

1062

13,9

8,6

1,2-Butadien

590-19-2

1010

2,0

1,4

1,3-Butadien

106-99-0

1010

2,0

1,4

n-Butan

106-97-8

1011

3,6

1,4

1-Buten

106-98-9

1012

3,3

1,5

Cis-Buten

590-18-1

1012

3,3

1,5

trans-Buten

624-64-6

1012

3,3

1,5

Cacbon monoxid

630-08-0

1016

15,2

10,9

Cacbonyl sulphua

563-58-1

2204

6,5

6,5

Clodifloetan (R412b)

75-68-3

2517

26,4

6,3

Cloetan

75-00-3

1037

5,8

3,6

Clotrifloetylen (R1113)

79-38-9

1082

7,4

4,6

Cyanogen

460-19-5

1026

3,9

3,9

Cyclobutan

287-23-0

2601

2,9

1,8

Cyclopropan

75-19-4

1027

3,4

2,4

Deteri

7782-39-0

1957

6,7

6,6

Diboran

19287-45-7

1911

0,9

0,9

Diclosilan

4109-96-0

2189

2,5

2,5

Difloetan (R152a)

75-37-6

1030

8,7

4,0

Difloetylen (R1132a)

75-38-7

1959

6,6

4,7

Dimetyl ete

115-10-6

1033

3,8

2,7

Dimetylamin

124-40-3

1154

2,8

2,8

Dimetylpropan (neopentan)

463-82-1

2044

2,1

1,3

Etan

74-84-0

1035

4,5

2,4

Etyl metyl ete

540-67-0

1039

2,8

2,0

Etylaxetylen

107-00-6

2452

1,8

1,3

Etylen

74-85-1

1962

4,1

2,4

Etylen oxit

75-21-8

1040

4,8

2,6

Floetan

353-36-6

2453

6,1

3,8

Flometan

593-53-3

2454

9,0

5,6

Giecman

7782-65-2

2192

1,0

1,0 (ước lượng)

Hidro

1333-74-0

1094

5,5

4,0

Hidro selenua

7783-07-5

2202

4,0

4,0

Hidro sunfua

7783-06-4

1053

8,9

3,9

Isobutan

75-28-5

1969

3,4

1,5

Isobuten

115-11-7

1055

4,0

1,6

Metan

74-82-8

1971

8,7

4,4

Metyl clorua

74-87-3

1063

12,3

7,6

Metyl mercaptan

74-93-1

1064

5,7

4,1

Metyl nitrit

624-91-9

2455

5,3

5,3

Metyl silan

992-94-9

3161

1,3

1,3

Metyl axetylen (propyn)

74-99-7

3161

2,5

1,8

Metylamin

74-89-5

1061

6,9

4,9

Metylbuten (3-metylbut-1-en)

563-45-1

2561

2,4

1,5

Monoetylamin

75-04-7

1036

5,7

3,5

Phosphin

7803-51-2

2199

1,7

1,6

Propadien

463-49-0

2200

2,7

1,9

Propan

74-98-6

1978

3,7

1,7

Propen

115-07-1

1077

4,2

1,8

Silan

7803-62-5

2203

1,0

1,0 (ước lượng)

Tetrafloetylen (R1114)

116-14-3

1081

10,5

10,5

Trifloetan (R143a)

420-46-2

2035

11,3

7,0

Trifloetylen (R1123)

359-11-5

1954

13,1

10,5

Trimetylamin

75-50-3

1083

3,2

2,0

Trimetylsilan

993-07-7

3161

1,3

1,3

Vinyl bromua

593-60-2

1085

9,0

5,6

Vinyl clorua

75-01-4

1086

6,1

3,8

Vinyl florua

75-02-5

1860

4,7

2,9

Vinyl metyl ete

107-25-5

1087

3,6

2,2

CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng cho các khí cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].

b) Số liệu về khả năng cháy dùng cho phần lớn hơi cháy được (kết thúc)

Hơi

CAS số

UN số

TCi (%)

Li (%)

Axetaldehyt

75-07-0

1088

6,5

4,0

Axeton

67-64-1

1090

4,0

2,5

Benzen

71-43-2

1114

2,3

1,2

Cacbon disunfua

75-15-0

1131

1,3

0,6

Xyclohexan

110-82-7

1145

1,8

1,0

n-Decan

124-18-5

2247

1,1

0,7

Dietyl ete

60-29-7

1155

2,4

1,7

Dimetyl axetylen (2-butyn, crotonylen)

503-17-3

1144

2,0

1,4

2,2-Dimetylbutan (neohexan)

75-83-2

1208

1,9

1,2

n-Dodecan

112-40-3

-

1,0

0,6

Etanol

64-17-5

1170

5,6

3,1

Etyl axetat

141-78-6

1173

4,6

2,0

Etyl clorua (Cloetan)

75-00-3

1037

5,8

3,6

Etyl format

109-94-4

1809

3,8

2,7

n-Heptan

142-82-5

1206

1,3

0,8

n-Hexan

110-54-3

1208

2,3

1,0

Hidro xianua

74-90-8

1051

5,4

5,4

Isooctan (2,2,4-trimetylpentan)

540-84-1

1262

1,6

1,0

Isopentan (2-metylbutan)

78-78-4

1265

2,1

1,3

Chx tetraetyl (tetraetyl chx)

78-00-2

1649

1,8

1,8

Metanol

67-56-1

1230

12,5

6,0

Metyl axetat

79-20-9

1231

5,0

3,1

Metyl etyl keton (butanon)

78-93-3

1193

2,4

15

Metyl focmat

107-31-3

1243

8,1

5,0

Metylen clorua (Diclometan)

75-09-2

1592

21,0

13,0

Monoclosilan

13465-78-6

2986

1,0

1,0 (ước lượng)

Niken (tetracacbonylniken)

13463-39-3

1259

0,9

0,9

n-Nonan

111-84-2

1920

1,1

0,7

n-Octan

111-65-9

1262

1,3

0,8

n-Pentan

109-66-0

1265

1,8

1,1

Propyl focmat

110-74-7

1281

4,6

2,1

Propylen oxit

75-56-9

1280

3,7

1,9

Toluen

108-88-3

1294

23

1,0

CHÚ THÍCH: Có thể tìm thấy các trị số dùng cho các hơi cháy khác trong IEC/TR 60079-20[4].

Xem lại: Khí và hỗn hợp khí - xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí - phần 1

Xem tiếp: Khí và hỗn hợp khí - xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí - phần 3

Sudo Ecommerce
Tác giả Sudo Ecommerce Admin
Bài viết trước Khí và hỗn hợp khí - xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí - phần 3

Khí và hỗn hợp khí - xác định khả năng cháy và khả năng oxy hóa để chọn đầu ra của van chai chứa khí - phần 3

Bài viết tiếp theo

Củ hút bùn

Củ hút bùn
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Facebook
Zalo
Call