VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347 Van nửa bi lệch tâm model Q347 PN16, PN25 với thiết kế thân van lệch tâm, thân bi lệch tâm và đế van, khi ty van chuyển động xoay thì các bộ phận trên tự động định tâm trên cùng một quỹ đạo, van càng đóng càng chặt, tính làm kín gần như là hoàn hảo. Thân bi của van và bệ van hoàn toàn cách li, giúp loại bỏ ma sát đối với gioăng làm kín, điều này đã khắc phục nhược điểm đế van thân bi và bề mặt làm kín thân bi bị ma sát với nhau của các loại van truyền thống. Vật liệu đàn hồi phi kim loại được nhúng vào trong đế kim loại, bề mặt kim loại đế van được bảo vệ. Sản phẩm này đặc biệt thích hợp cho các loại vật chất như thép, nhôm, sợi, hạt rắn nhỏ, bột giấy, tro than, khí dầu mỏ… |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
Đặc điểm sản phẩm Van nửa bi lệch tâm Q347
1. Kết cấu của van áp dụng nguyên lí… thông qua cơ cấu truyền động để đóng chặt, điều tiết và đóng van, lớp làm kín là vòng kim loại bề mặt cứng tiếp xúc với gioăng làm kín, khi kết cấu lệch tâm đôi khởi động thì lõi van nằm bên trong khoang trữ bi, tiết diện dòng chảy lớn, cửa van không bị xối nước, khi van đóng lõi van cũng không bị xối nước, khi van mở, mặt bi lõi van tiến dần vào dọc theo đế van, có tác dụng loại bỏ đóng cặn, thực hiện thao tác làm kín.
2. Bi nửa của van là kết cấu hai kim loại, hàn đắp các kim loại khác nhau trên bề mặt kim loại gốc, đế van cũng được hàn đắp như thế đồng thời qua xử lí đặc biệt, bề mặt làm kín có khả năng chống mòn gỉ, trẩy xước, độ cứng cao, đáp ứng nhiều yêu cầu làm việc.
3. Tính làm kín nghiêm ngặt, khi vận chuyển vật chất độc hại có thể đạt tới mức độ hoàn toàn không rò rỉ.
4. Lớp làm kín lõi van có 1 lượng bù đắp, van khi bị mài mòn lúc đóng mở chỉ cần chuyển động một chút là có thể làm kín được, giúp duy trì tuổi thọ sử dụng. Ngoài ra, người dùng chỉ cần nới lỏng ecu để điều chỉnh hoặc thay thế, tránh việc khi van mất đi hiệu quả làm kín thì cả van sẽ trở thành phế liệu.
Vì hàn đắp sử dụng các loại hợp kim không giống nhau, vì vậy, việc lựa chọn tấm làm kín hai kim loại có thể đáp ứng được yêu cầu làm việc chịu ma sát ăn mòn và chịu nhiệt độ cao như:
1. Van thông dụng: model DN40-1600, thích hợp với môi trường làm việc yêu cầu nghiêm ngặt như xử lí nước thải, bột giấy, hệ thống sưởi thành phố.
2. Van chuyên dụng ngành công nghiệp hóa chất dầu mỏ: quy cách DN40-1600, sử dụng cho dầu thô, dầu nặng và các sản phẩm dầu mỏ khác, công nghiệp hóa chất ăn mòn yếu, hỗn hợp chất.
3. Van chuyên dụng dùng cho khí gas: quy cách DN40-1600, sử dụng cho kiểm soát vận chuyển khí hóa lỏng, khí gas, khí tự nhiên.
4. Van chuyên dụng cho bùn: quy cách DN40-1600. Thích hợp cho hỗn hợp chất rắn lỏng hoặc vận chuyển chất lỏng có kết tủa hoặc đường ống công nghiệp có đóng cặn.
5. Van chuyên dụng cho bụi tro than: quy cách DN40-1600, sử dụng để kiểm soát vận chuyển nhà máy điện, loại bỏ cặn nhà máy thủy điện, đường ống khí.
Tiêu chuẩn tuân thủ Van nửa bi lệch tâm Q347
Thiết kế: GB12237-89
Kết nối mặt bích: GB/T17241.6-1998, GB/T9115 (gang)
Chiều dài kết cấu: GB12221-89
Thông số tính năng của van nửa bi lệch tâm model Q347
Áp suất | 0.6 | 1 | 1.6 | 2.5 | 4 |
Đường kính (mm) | 40-1600 | 40-1600 | 40-1200 | 40-600 | 40-600 |
Áp suất thử nghiệm làm kín(Mpa) | 0.66 | 1.1 | 1.76 | 2.75 | 4.4 |
Áp suất thử nghiệm thân vỏ(Mpa) | 0.9 | 1.5 | 2.4 | 3.75 | 6 |
Nhiệt độ(℃) | -29℃-300℃, -29℃-425℃, -29℃-540℃ | ||||
Vật chất | Chất lỏng như nước, nước biển, nước thải, axit, bùn, hơi nước, khí đốt, dầu | ||||
Phương thức truyền động | Thủ công, điều khiển điện, khí nén | ||||
Hình thức kết nối | Mặt bích, dạng ép | ||||
Phương thức lắp đặt | Lắp đặt kiểu đứng, nằm |
CHẤT LIỆU VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
Chất liệu linh kiện của van nửa bi lệch tâm model Q347
Tên gọi | Chất liệu Van nửa bi lệch tâm Q347 |
Thân van | QT450, WCB, ZG20CrMo, ZG1Cr18Ni9Ti |
Trục van | 2Cr13, 1Cr13 |
Cánh van | Hợp kim thép cacbon, thép cacbon, gang chịu mài mòn |
Đế van | Hợp kim thép cacbon, thép cacbon, gang chịu mài mòn |
Vòng bi | Đồng nhôm, composite FZ1 |
Bọc ty | PTFE, graphite mềm |
KÍCH THƯỚC VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
Kích cỡ ngoài và kích cỡ kết nối của van nửa bi lệch tâm model Q347
ÁP suất PN/Mpa | Đường kính | Kích cỡ(mm) | |||||||
DN/mm | L | D | K | d | f | C | Z-¢d | H | |
1.6 | 40 | 165 | 150 | 110 | 85 | 3 | 16 | 4-¢18 | |
50 | 178 | 165 | 125 | 100 | |||||
65 | 190 | 185 | 145 | 120 | 18 | 280 | |||
80 | 203 | 200 | 160 | 135 | 20 | 8-¢18 | 320 | ||
100 | 229 | 220 | 180 | 155 | 370 | ||||
125 | 254 | 250 | 210 | 185 | 22 | 430 | |||
150 | 267 | 285 | 240 | 210 | 24 | 8-¢23 | 510 | ||
200 | 292 | 340 | 295 | 265 | 26 | 12¢-23 | 600 | ||
250 | 330 | 405 | 355 | 320 | 30 | 12-¢26 | 690 | ||
300 | 502 | 460 | 410 | 375 | 4 | 760 | |||
350 | 572 | 520 | 470 | 435 | 34 | 16-¢26 | 830 | ||
400 | 610 | 580 | 525 | 485 | 36 | 16-¢30 | 925 | ||
450 | 660 | 640 | 585 | 545 | 40 | 20-¢30 | 1025 | ||
500 | 700 | 715 | 650 | 608 | 44 | 20-¢34 | 1120 | ||
600 | 813 | 840 | 770 | 718 | 5 | 48 | 20-¢36 | 1210 | |
EQ340H EQ340Y-10 C (WCB/304/316) | |||||||||
Áp suất | Đường kính | Kích cỡ(mm) | |||||||
PN/Mpa | DN/mm | L | D | K | d | f | C | Z-¢d | H |
1.6 | 40 | 165 | 150 | 110 | 85 | 3 | 16 | 4-¢18 | |
50 | 178 | 165 | 125 | 100 | |||||
65 | 190 | 185 | 145 | 120 | 18 | 280 | |||
80 | 203 | 200 | 160 | 135 | 20 | 8-¢18 | 320 | ||
100 | 229 | 220 | 180 | 155 | 370 | ||||
125 | 254 | 250 | 210 | 185 | 22 | 430 | |||
150 | 267 | 285 | 240 | 210 | 24 | 8-¢23 | 510 | ||
200 | 292 | 340 | 295 | 265 | 26 | 12¢-23 | 600 | ||
250 | 330 | 405 | 355 | 320 | 30 | 12-¢26 | 690 | ||
300 | 502 | 460 | 410 | 375 | 4 | 760 | |||
350 | 572 | 520 | 470 | 435 | 34 | 16-¢26 | 830 | ||
400 | 610 | 580 | 525 | 485 | 36 | 16-¢30 | 925 | ||
450 | 660 | 640 | 585 | 545 | 40 | 20-¢30 | 1025 | ||
500 | 700 | 715 | 650 | 608 | 44 | 20-¢34 | 1120 | ||
600 | 813 | 840 | 770 | 718 | 5 | 48 | 20-¢36 | 1210 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
Thích hợp cho các loại vật chất ngành gang thép, nhôm, sợi, hạt rắn nhỏ, bột giấy, tro than, khí dầu mỏ…
LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
1. Van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO cần được cất giữ trong nhà khô thoáng, hai đầu van cần được bịt kín.
2. Nếu cất giữ van công nghiệp trong thời gian dài, cần kiểm tra và làm sạch định kì, đặc biệt chú ý giữ sạch bề mặt làm kín, tránh gây ra hư hỏng.
3. Trước khi lắp cần đối chiếu chính xác các kí hiệu trên van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO và yêu cầu sử dụng có phù hợp hay không.
4. Trước khi lắp cần kiểm tra lòng van công nghiệp và bề mặt làm kín, nếu có bụi bẩn cần dùng vải lau sạch.
5. Trước khi lắp đặt, kiểm tra bọc ty có nén chặt không, đảm bảo tính làm kín của bọc ty, đồng thời không cản trở chuyển động của ty van nửa bi lệch tâm Q347.
6. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất hệ thống và đường ống, đảm bảo van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO ở vị trí mở hoàn toàn.
7. Trong quá trình sử dụng, nên mở hoặc đóng hoàn toàn cánh van nửa bi lệch tâm Q347, không nên mở từng phần cánh van để điều chỉnh lưu lượng.
8. Khi sử dụng, thường xuyên tra chất bôi trơn cho ren hình thang của ty van công nghiệp.
9. Khi mở hoặc đóng van thủ công, nên thao tác bằng tay vô lăng, không được sử dụng đòn bẩy hoặc công cụ khác.
10. Sau khi sử dụng van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO cần kiểm tra định kì độ mài mòn bề mặt làm kín và ty van, kiểm tra miếng đệm, bọc ty. Nếu hỏng hóc mất tác dụng, kịp thời sửa chữa hoặc thay mới.
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van nửa bi lệch tâm Q347 cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van nửa bi lệch tâm Q347, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van nửa bi lệch tâm Q347
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van nửa bi lệch tâm Q347.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van nửa bi lệch tâm Q347, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van nửa bi lệch tâm Q347 HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van nửa bi lệch tâm Q347.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van nửa bi lệch tâm Q347 khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van, đè vật nặng lên van nửa bi lệch tâm Q347 hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van nửa bi lệch tâm Q347 cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN NỬA BI LỆCH TÂM Q347:
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van nửa bi lệch tâm Q347, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi