VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y áp PN16-PN40: truyền động bằng trục vít, kết nối mặt bích, kết cấu chảy thẳng bi phao, chất liệu làm kín đế van là PTFE, nhựa PTFE tăng cường (Q341F), hàn đắp kim loại trên bề mặt hợp kim coban, áp suất làm việc PN16-PN40,chất liệu thân van là WCB, CF8, CF8M. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y
Giới thiệu sản phẩm Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y
Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y áp PN16-PN40: truyền động bằng trục vít, kết nối mặt bích, kết cấu chảy thẳng bi phao, chất liệu làm kín đế van là PTFE, nhựa PTFE tăng cường (Q341F), hàn đắp kim loại trên bề mặt hợp kim coban, áp suất làm việc PN16-PN40, chất liệu thân van là WCB, CF8, CF8M. Van bi inox truyền động Q341F chủ yếu gồm các bộ phận như thân van inox, hộp bánh trục vít. Hình thức làm kín của van bi inox truyền động trục vít gồm 2 loại lớn là làm kín mềm và làm kín cứng. Kiểu nhiệt độ thông thường làm kín bằng PTFE, kiểu nhiệt độ cao làm kín bằng PPED hoặc kim loại cứng, sản phẩm có hệ số ma sát nhỏ, lực thao lác nhỏ, có thể đạt tới mức độ không rò rỉ. Chất liệu đế van có rất nhiều loại, người dùng có thể lựa chọn để phù hợp với nhiều ngành nghề như hóa dầu, hóa chất, luyện kim, công nghiệp nhẹ, chế tạo giấy, nhà máy điện, công nghiệp làm lạnh…
Nguyên lý làm việc Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y
Van bi inox truyền động trục vít Q341F chỉ cần dùng trục vít xoay góc 90 độ và dùng 1 lực momen rất nhỏ là có thể đóng mở một cách chặt chẽ. Khoang nòng van bằng phẳng khiến trở lực gây ra cho vật chất rất nhỏ, dòng chảy thẳng. Trước đây van bi thích hợp nhất là dùng làm thiết bị đóng mở, tuy nhiên hiện nay người ta đã thiết kế van bi thành một thiết bị có khả năng tiết lưu và điều khiển. Đặc điểm chủ yếu của nó là kết cấu chặt chẽ, dễ dàng thao tác và duy tu, thích hợp với các loại vật chất như nước, dung môi, axit… ngoài ra còn được sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt như oxy, hydrogen peroxide, mêtan và etylen. Thân van van bi có thể là kiểu chỉnh thể hoặc kiểu tổ hợp. Van bi là một loại van khá mới, nó có kết cấu độc lập và tính năng ưu việt như đóng mở không ma sát, bề mặt làm kín không dễ dàng mài mòn, lực đóng mở nhỏ.
Đặc điểm kết cấu Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y
1. Đế van tiên tiến: đế van được thiết kế dựa trên kinh nghiệm nhiều năm, đảm bảo tính làm kín, hệ số ma sát nhỏ, lực thao tác nhỏ, nhiều loại chất liệu thích hợp với nhiều môi trường làm việc khác nhau.
2. Cần thao tác với độ chính xác cao: ty van dẹt, kết nối chính xác với cần thao tác từ đó đảm bảo chỉ định cần thao tác đóng mở đồng nhất với van.
3. Thiết bị khóa chặt: nhằm tránh van có thao tác sai, khi van ở vị trí đóng hoặc mở hoàn toàn sẽ có lỗ khóa giúp van thao tác ở vị trí chính xác.
4. Kết cấu chống dịch chuyển ty van: ty van được lắp phía bên dưới nhằm tránh trường hợp ty van chịu áp sẽ bay ra ngoài, đồng thời sau khi xảy ra hỏa hoạn có thể hình thành tiếp xúc kim loại với thân van, đảm bảo tính làm kín.
Thông số tính năng của van bi truyền động trục vít model Q341F, Q341Y
Model | PN | Áp suất làm việc | Nhiệt độ thích hợp℃ | Vật chất |
Q341F-16C | 16 | 1.6 | ≤180 | Nước, khí, dầu |
Q341F-25 | 25 | 2.5 | ||
Q341F-40 | 40 | 4 | ||
Q341Y-16C | 16 | 1.6 | ≤425 | Nước, khí đốt, dầu có hạt vật chất |
Q341Y-25 | 25 | 2.5 | ||
Q341Y-40 | 40 | 4 | ||
Q341F-16P | 16 | 1.6 | ≤180 | Axit nitric |
Q341F-25P | 25 | 2.5 | ||
Q341F-40P | 40 | 4 | ||
Q341Y-16P | 16 | 1.6 | ≤450 | Nước, khí đốt, dầu có hạt vật chất |
Q341Y-25P | 25 | 2.5 | ||
Q341Y-40P | 40 | 4 | ||
Q341F-16R | 16 | 1.6 | ≤180 | Axit nitric |
Q341F-25R | 25 | 2.5 | ||
Q341F-40R | 40 | 4 | ||
Q341Y-16R | 16 | 1.6 | ≤450 | Nước, khí đốt, dầu có hạt vật chất |
Q341Y-25R | 25 | 2.5 | ||
Q341Y-40R | 40 | 4 |
CHẤT LIỆU VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y
Chất liệu các bộ phận của van bi truyền động trục vít model Q341F, Q341Y
Model | Chất liệu | |||
Thân van | Ty van | Bề mặt làm kín | Bọc ty | |
Q341F-16C | WCB | 2Cr13 | PTFE, PTFE tăng cường | PTFE |
Q341F-25 | 304 | |||
Q341F-40 | 316 | |||
Q341Y-16C | 1Cr18Ni9Ti | Hàn đắp kim loại trên bề mặt kim loại coban | Graphite mềm | |
Q341Y-25 | 1Cr18Ni12Mo2Ti | |||
Q341Y-40 | ||||
Q341F-16P | CF8 | 304 | PTFE, PTFE tăng cường | PTFE |
Q341F-25P | ||||
Q341F-40P | ||||
Q341Y-16P | Hàn đắp kim loại trên bề mặt kim loại coban | Graphite mềm | ||
Q341Y-25P | ||||
Q341Y-40P | ||||
Q341F-16R | CF8M | 316 | PTFE, PTFE tăng cường | PTFE |
Q341F-25R | ||||
Q341F-40R | ||||
Q341Y-16R | Hàn đắp kim loại trên bề mặt kim loại coban | Graphite mềm | ||
Q341Y-25R | ||||
Q341Y-40R |
KÍCH THƯỚC VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y
Kích cỡ ngoài và kích cỡ kết cấu của van bi truyền động trục vít model Q341F, Q341Y áp PN16 (mm)
DN | L | D | H | Trọng lượng/kg |
125 | 320 | 245 | 542 | 110 |
150 | 360 | 280 | 572 | 130 |
200 | 457 | 335 | 638 | 200 |
250 | 533 | 405 | 828 | 245 |
300 | 610 | 460 | 948 | 500 |
Kích cỡ ngoài và kích cỡ kết cấu của van bi truyền động trục vít model Q341F, Q341Y áp PN25 (mm)
DN | L | D | H | Trọng lượng/kg |
100 | 305 | 230 | 528 | 90 |
125 | 381 | 270 | 547 | 130 |
150 | 403 | 300 | 592 | 170 |
200 | 419 | 360 | 791 | 250 |
250 | 568 | 425 | 926 | 385 |
300 | 648 | 485 | 948 | 625 |
Kích cỡ ngoài và kích cỡ kết cấu của van bi truyền động trục vít model Q341F, Q341Y áp PN40 (mm)
DN | L | D | H | Trọng lượng/kg |
100 | 305 | 230 | 528 | 95 |
125 | 381 | 270 | 547 | 135 |
150 | 403 | 300 | 592 | 175 |
200 | 419 | 375 | 791 | 265 |
250 | 568 | 445 | 926 | 524 |
300 | 648 | 510 | 948 | 665 |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y
Sử dụng rộng rãi trong ngành dầu khí, hóa chất, luyện kim, công nghiệp nhẹ, giấy, nhà máy điện, điện lạnh…
SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y
1. Sau khi lắp xong và tiến hành thử nghiệm áp suất của hệ thống và đường ống, van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y cần phải ở vị trí mở hoàn toàn, không được mở từng mức cánh van để xả gấp hoặc điều chỉnh lưu lượng.
2. Các vị trí ren trên bề mặt van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y HONTO, ty van và đai ốc ty van, vị trí giữa đai ốc ty van và giá đỡ van dễ bị tích bụi ố bẩn, dẫn tới van bị mòn gỉ, vì thế cần thường xuyên làm sạch.
3. Khi thao tác van công nghiệp bằng tay vô lăng, người dùng không được sử dụng đòn bảy hoặc các công cụ khác để tăng lực momen xoắn.
4. Sau khi sử dụng xong, cần kiểm tra định kì van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y, tình trạng làm kín và tình trạng mài mòn của bề mặt làm kín; bọc ty có bị lão hóa hay vô hiệu không; thân van có hiện tượng mòn gỉ không, nếu phát hiện các hiện tượng trên cần kịp thời sửa chữa hoặc thay thế. Đối với các dung dịch như nước, dầu, chúng tối kiến nghị cứ 3 tháng kiểm tra một lần, đối với các chất có tính ăn mòn, cứ 1 tháng cần kiểm tra một lần, hoặc kiểm tra theo quy định của từng địa phương.
5. Van công nghiệp sau khi được kiểm tra và sửa chữa cần tiến hành lắp đặt, điều chỉnh lại từ đầu, cần thử nghiệm tính năng làm kín, đồng thời người dùng cần giữ lại chứng từ chi tiết các linh kiện đã thay thế để đối chiếu về sau.
6. Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y HONTO khi thay thế bọc ty, gioăng, đai ốc, người dùng có thể lựa chọn kích cỡ phù hợp và tự mình thay thế, hoặc đặt thêm linh kiện dự phòng khi đặt hàng. Không được phép mở nắp van, thay thế đai ốc hoặc bọc ty khi van trong trạng thái có áp suất. Sau khi đã thay thế miếng đệm bọc ty và đai ốc, cần tiến hành thử nghiệm áp suất của van công nghiệp, đủ tiêu chuẩn mới tiếp tục sử dụng.
7. Thay thế bọc ty van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y
7.1. Khi trong van công nghiệp không có áp suất mới được thay bọc ty.
7.2. Dùng công cụ chuyên dụng nới lỏng chụp nén và nắp nén, chú ý không làm xước bề mặt ty van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y.
7.3. Lấy bọc ty ra, thay bọc ty mới và đóng kín khoang bọc ty.
7.4. Vặn chặt đai ốc, nắp nén và chụp nén bọc ty van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y.
7.5. Chuyển động tay vô lăng, nâng hạ ty van, kiểm tra bọc ty có bị rò rỉ không, nếu có cần vặn chặt đai ốc.
8. Người dùng có thể tự tiến hành sửa chữa bề mặt làm kín, cần đảm bảo tính làm kín, áp suất đạt yêu cầu mới được sử dụng.
9. Các linh kiện trong van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y HONTO nên được thay mới thay vì sửa chữa, khi thay mới cần lựa chọn linh kiện của nhà sản xuất, nếu thời gian không cho phép, người dùng cần dựa theo tiêu chuẩn linh kiện của nhà sản xuất, sau khi kiểm tra đủ tiêu chuẩn mới được thay thế. HONTO sẽ không chịu trách nhiệm đối với những linh kiện không do mình cung cấp.
10. Các linh kiện chịu áp của van công nghiệp nên được thay mới, nếu phát hiện các linh kiện này có thời gian sử dụng quá lâu và ảnh hưởng tới vấn đề an toàn, khi đó, cần thay mới van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y.
11. Không được phép hàn nối sửa chữa trên thân van khi đang sử dụng.
12. Khi van công nghiệp đang vận hành, không được gõ vào van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y, đè vật nặng lên van hoặc có người đứng cạnh van.
13. Khi nhiệt độ vỏ van tăng cao cần thiết lập kí hiệu cảnh báo, hoặc để van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y cách li khỏi nhân viên nhằm tránh bị bỏng.
14. Về vấn đề lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và cất giữ các thiết bị điện, mời quý khách tham khảo “ HDSD thiết bị điện HONTO”.
LƯU Ý VAN BI TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT Q341F, Q341Y:
Số liệu, hình ảnh chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi mà không báo trước. Giá cả và thông tin chi tiết về Van bi truyền động trục vít Q341F, Q341Y, mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Đánh giá sản phẩm của chúng tôi